linh khí quốc gia

Trang tin điện tử của Hội Hỗ trợ gia đình liệt sĩ Thành phố Hồ Chí Minh

Liên hệ
IMG_1615631091742_1615631549177
13-3-2021 (5)
13-3-2021 (12)
13-3-2021 (23)
13-3-2021 (26)
13-3-2021 (40)
13-3-2021 (49)
13-3-2021 (67)
13-3-2021 (297)
13-3-2021 (296)
13-3-2021 (286)
13-3-2021 (272)
13-3-2021 (234)
13-3-2021 (221)
13-3-2021 (168)
13-3-2021 (101)
13-3-2021 (83)
13-3-2021 (301)
13-3-2021 (308)
13-3-2021 (309)
13-3-2021 (324)
13-3-2021 (353)
Previous
Next
Trang chủ Chế độ chính sách

Sắp tới, tiền lương, phụ cấp của sĩ quan cấp úy sẽ thay đổi như thế nào?

18/04/2023
trong Chế độ chính sách
0
0
Lượt chia sẻ
11
Lượt xem
Chia sẻ lên FacebookChia sẻ lên Twitter

READ ALSO

Tham mưu lộ trình cải cách chính sách tiền lương

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quân đội phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm đối với cấp úy là: Nam 46 tuổi, nữ 46 tuổi. Bảng lương sĩ quan quân đội cấp úy được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Bên cạnh mức lương hưởng hằng tháng, sĩ quan Quân đội nhân dân cấp úy cũng được hưởng phụ cấp thâm niên.

Từ 1/7/2023: Tiền lương, phụ cấp của sĩ quan quân đội cấp úy sẽ thay đổi như thế nào? - Ảnh 1.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm đối với cấp úy là: Nam 46 tuổi, nữ 46 tuổi.

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2019) quy định: Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 3 cấp (cấp úy, cấp tá, cấp tướng) với 12 bậc. Trong đó, cấp úy có 4 bậc: Thiếu úy; Trung úy; Thượng úy; Đại úy.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm đối với cấp úy là: Nam 46 tuổi, nữ 46 tuổi.

Mặt khác, khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Từ ngày 1/7/2023, tiền lương sĩ của quan quân đội cấp úy sẽ tăng thế nào?

Bảng lương sĩ quan quân đội cấp úy được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng.

Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 vừa được Quốc hội thông qua ngày 11-11-2022 đã quyết nghị tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng (tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Vì thế, mức lương của sĩ quan quân đội, trong đó có sĩ quan quân đội cấp úy, từ ngày 1-7-2023 tới cũng sẽ tăng lên mức 1.800.000 đồng mỗi tháng. Theo đó, mức lương của sĩ quan quân đội cấp úy sẽ tăng từ hơn 1.3000.000 đồng đến hơn 1.600.000 đồng mỗi tháng, tùy cấp bậc quân hàm.

Hiện mức lương của sĩ quan quân đội được tính như sau: Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.
Do đó, mức lương đối với sĩ quan quân đội cấp úy từ nay đến sau ngày 1/7/2023 có hai mức cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1/7/2023

(Đơn vị: VNĐ)

Đại úy 5,40 8.046.000 9.720.000
Thượng úy 5,00 7.450.000 9.000.000
Trung úy 4,60 6.854.000 8.280.000
Thiếu úy 4,20 6.258.000 7.560.00
Từ 1/7/2023: Tiền lương, phụ cấp của sĩ quan quân đội cấp úy sẽ thay đổi như thế nào? - Ảnh 3.

Bên cạnh mức lương hưởng hằng tháng, sĩ quan Quân đội nhân dân cấp úy cũng được hưởng phụ cấp thâm niên

Phụ cấp của sĩ quan quân đội cấp úy thế nào? 

Bên cạnh mức lương hưởng hằng tháng, sĩ quan Quân đội nhân dân cấp úy cũng được hưởng phụ cấp thâm niên.

Theo quy định hiện nay tại Thông tư số 224/2017/TT-BQP ban hành ngày 13/9/2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên là: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).

Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan Quân đội nhân dân thế nào?

Tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị mới;

6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

7. Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.

Hoàng Da (TH)

Chia sẻTweet

Xem thêm Bài viết

Tham mưu lộ trình cải cách chính sách tiền lương
Chính sách mới

Tham mưu lộ trình cải cách chính sách tiền lương

02/06/2023
Chính sách mới

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

28/05/2023
Chính sách mới

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

21/05/2023
Trao tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Bà mẹ VN anh hùng

Trao tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

15/05/2023
Chính sách mới

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CÔNG NHẬN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ CÔNG AN

12/05/2023
Thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hàng năm
Chế độ chính sách

Thủ tục công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hàng năm

11/05/2023
Bài tiếp theo
Gặp nhà nghiên cứu Nguyễn Đình Tư, tác giả bộ sách “Gia Định – Sài Gòn – TP.HCM

Gặp nhà nghiên cứu Nguyễn Đình Tư, tác giả bộ sách “Gia Định - Sài Gòn - TP.HCM

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

TÌM HIỂU VỀ LUẬT TỐ CÁO VÀ HƯỚNG DẪN MỚI CÓ HIỆU LỰC TỪ 01/11/2021

13/10/2021

Đia chỉ tra cứu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ và nghĩa trang liệt sĩ

27/03/2021

CHUYỆN RỒI SẼ KỂ

29/07/2021

HỆ THỐNG PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

29/07/2021

hội hỗ trợ gia đình liệt sĩ thành phố hồ chí minh

Địa chỉ: 999 Đồng Văn Cống, P.Thạnh Mỹ Lợi, Tp.Thủ Đức, TP.HCM.
Điện thoại : (+84)28 6653 9948.
Email:hoihotrogiadinhlietsytphcm@gmail.com | linhkhiquocgia@gmail.com

Chủ tịch Hội: Trần Thế Tuyển. 
Quản trị web: Nguyễn Đồng Bằng. Điện thoại: +84 913906766
Giấy phép số: 113/GP-XBĐS-Bộ TTTT ngày 16/10/2020